Mục lục
Ích mẫu (Leonurus japonicus) – loài cây thảo dược quen thuộc trong y học cổ truyền, từ lâu đã được dùng để chữa kinh nguyệt không đều, bế kinh, đau bụng kinh và huyết ứ sau sinh. Ngoài ra, ích mẫu còn được nghiên cứu hiện đại chứng minh có tác dụng bảo vệ tim mạch, lợi tiểu và chống viêm.
Giới thiệu
Ích mẫu thuộc họ Bạc hà (Lamiaceae), là cây thảo sống hàng năm, thân vuông, mọc thẳng. Trong Đông y, ích mẫu có vị cay, đắng, tính hơi hàn, quy kinh Can – Tâm – Bàng quang, tác dụng hoạt huyết, điều kinh, lợi niệu, tiêu thũng. Nghiên cứu hiện đại cho thấy cây chứa alkaloid leonurine, stachydrine cùng flavonoid, iridoid, có hoạt tính hoạt huyết, bảo vệ tim, hạ huyết áp, lợi tiểu và chống viêm.
Tên gọi khác
-
Ích mẫu, Chói đèn, Sung úy, Cây răm
-
Tiếng Anh: Motherwort, Chinese motherwort
-
Tiếng Trung: 益母草 (Yì mǔ cǎo)
Tên khoa học
Leonurus japonicus Houtt.
Họ thực vật
Lamiaceae (Họ Hoa môi, Bạc hà).
Mô tả thực vật
-
Thân: cao 0,5 – 1,5 m, thân vuông, phân nhánh.
-
Lá: mọc đối, phiến lá xẻ thùy sâu, có lông ngắn.
-
Hoa: nhỏ, màu tím hồng, mọc vòng ở nách lá.
-
Quả: bế nhỏ, màu nâu, chứa hạt.
Phân bố và sinh thái
-
Thế giới: Phân bố nhiều ở Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc, các nước Đông Nam Á.
-
Việt Nam: Mọc hoang ở nhiều nơi và được trồng để làm dược liệu.
-
Sinh thái: Cây ưa sáng, chịu hạn tốt, tái sinh nhanh bằng hạt.
Bộ phận dùng – Thu hái – Sơ chế
-
Bộ phận dùng: Toàn cây trên mặt đất (Herba Leonuri), hạt (Ích mẫu tử).
-
Thu hái: Khi cây ra hoa (toàn thân), hạt thu vào cuối hè.
-
Sơ chế: Dùng tươi hoặc phơi khô, hạt phơi khô, bảo quản kín.
Thành phần hóa học
-
Alkaloid: leonurine, stachydrine.
-
Flavonoid: rutin, quercetin.
-
Glycoside, iridoid.
-
Tannin, acid hữu cơ.
Tác dụng dược lý (nghiên cứu hiện đại)
-
Hoạt huyết, chống đông nhẹ: cải thiện tuần hoàn, giảm huyết ứ.
-
Bảo vệ tim mạch: hạ huyết áp, chống xơ vữa, bảo vệ cơ tim.
-
Lợi tiểu, tiêu thũng: tăng đào thải dịch.
-
Kháng viêm, kháng khuẩn: giảm viêm tử cung, nhiễm khuẩn tiết niệu.
-
Chống oxy hóa: bảo vệ tế bào khỏi stress oxy hóa.
Công dụng – Cách dùng trong y học cổ truyền
-
Điều kinh: chữa kinh nguyệt không đều, bế kinh, đau bụng kinh.
-
Hậu sản: chữa huyết ứ, sản dịch ra ít.
-
Phù thũng, tiểu ít: sắc uống phối hợp các vị lợi niệu.
-
Mụn nhọt, viêm da: giã nát đắp ngoài.
Liều dùng tham khảo: 12 – 20 g toàn cây khô/ngày, sắc uống; hạt 6 – 12 g/ngày.
Bài thuốc dân gian:
-
Kinh nguyệt không đều: Ích mẫu 20 g, ngải cứu 12 g, sắc uống.
-
Hậu sản huyết ứ: Ích mẫu 25 g, trạch tả 15 g, sắc uống.
-
Tiểu buốt, tiểu dắt: Ích mẫu 15 g, mã đề 12 g, râu ngô 12 g.
An toàn và lưu ý
-
Không dùng cho phụ nữ có thai (vì có thể gây co bóp tử cung).
-
Người huyết hư, không có ứ trệ không nên dùng.
-
Thận trọng khi dùng cùng thuốc chống đông.
Cách trồng và chăm sóc
-
Nhân giống: bằng hạt.
-
Điều kiện trồng: đất tơi xốp, thoát nước, nhiều ánh sáng.
-
Chăm sóc: dễ trồng, ít sâu bệnh.
-
Thu hoạch: toàn cây khi ra hoa, hạt khi chín.
Hiện trạng bảo tồn
Ích mẫu mọc phổ biến, không thuộc nhóm nguy cấp. Hiện được trồng tại nhiều vùng dược liệu để phục vụ sản xuất trà, cao lỏng, viên nang hỗ trợ phụ nữ sau sinh và điều hòa kinh nguyệt.
Tài liệu tham khảo
-
Đỗ Tất Lợi (2004). Những cây thuốc và vị thuốc Việt Nam. NXB Y học.
-
Viện Dược liệu (2004). Cây thuốc và động vật làm thuốc ở Việt Nam, tập II. NXB Khoa học & Kỹ thuật.
-
Nam dược thần hiệu (Hải Thượng Lãn Ông).
-
Các nghiên cứu dược lý về Leonurus japonicus trên PubMed (2010 – 2024).




