Mục lục
Rau diếp cá (Houttuynia cordata) – loại rau sống quen thuộc có mùi tanh đặc trưng, không chỉ dùng trong bữa ăn mà còn là vị thuốc dân gian giúp thanh nhiệt, giải độc, lợi tiểu, trị trĩ, viêm đường tiết niệu và viêm đường hô hấp.
Giới thiệu
Rau diếp cá (Houttuynia cordata) thuộc họ Lá giấp (Saururaceae), là cây cỏ sống lâu năm, ưa ẩm, thường mọc hoang dại ở vườn, bờ ruộng, nơi ẩm thấp. Trong y học cổ truyền, diếp cá có vị cay, tính lạnh, tác dụng thanh nhiệt, giải độc, lợi tiểu, tiêu viêm, chỉ huyết. Các nghiên cứu hiện đại cho thấy diếp cá chứa nhiều flavonoid (quercetin, quercitrin), tinh dầu và polysaccharide có hoạt tính kháng khuẩn, kháng virus, chống viêm, chống oxy hóa và hỗ trợ miễn dịch.
Tên gọi khác
-
Diếp cá, Giấp cá, Ngư tinh thảo
-
Tiếng Anh: Fish mint, Heartleaf
-
Tiếng Trung: 鱼腥草 (Yú xīng cǎo)
Tên khoa học
Houttuynia cordata Thunb.
Họ thực vật
Saururaceae (Họ Lá giấp).
Mô tả thực vật
Diếp cá là cây cỏ lâu năm, thân ngầm mọc bò, thân khí sinh cao 30 – 50 cm.
-
Lá: hình tim, mọc so le, màu xanh, khi vò có mùi tanh đặc trưng.
-
Hoa: nhỏ, không cánh, màu trắng vàng, mọc thành bông, có 4 lá bắc trắng như cánh hoa.
-
Quả: nhỏ, chứa hạt li ti.
Phân bố và sinh thái
-
Thế giới: Phân bố rộng ở Đông Á và Đông Nam Á (Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc, Việt Nam, Lào, Thái Lan).
-
Việt Nam: Mọc hoang và được trồng ở khắp nơi, đặc biệt vùng đồng bằng, nơi ẩm ướt.
-
Sinh thái: Cây ưa bóng bán phần, đất ẩm, phát triển mạnh quanh năm.
Bộ phận dùng – Thu hái – Sơ chế
-
Bộ phận dùng: Toàn cây.
-
Thu hái: Quanh năm, tốt nhất vào mùa hè.
-
Sơ chế: Dùng tươi, giã nát, ép nước, phơi khô sắc uống.
Thành phần hóa học
-
Flavonoid: quercetin, quercitrin, isoquercitrin.
-
Tinh dầu: methyl-n-nonyl keton, decanoyl acetaldehyde.
-
Polysaccharide, alkaloid, saponin.
-
Vitamin C, protid, glucid.
Tác dụng dược lý (nghiên cứu hiện đại)
-
Kháng khuẩn, kháng virus: ức chế vi khuẩn đường hô hấp, virus cúm, herpes.
-
Kháng viêm, chống oxy hóa: giảm sưng viêm, bảo vệ tế bào.
-
Tăng cường miễn dịch: kích thích sản xuất interferon.
-
Lợi tiểu, bảo vệ thận: tăng đào thải độc tố.
-
Hỗ trợ ung thư: nghiên cứu in vitro cho thấy tác dụng ức chế một số tế bào ung thư.
Công dụng – Cách dùng trong y học cổ truyền
-
Thanh nhiệt, giải độc: chữa mụn nhọt, rôm sảy, nóng trong.
-
Lợi tiểu, tiêu thũng: trị tiểu buốt, viêm đường tiết niệu.
-
Kháng viêm, trừ đờm: chữa ho, viêm họng, viêm phổi.
-
Chỉ huyết: trị trĩ ra máu, đại tiện ra máu.
Liều dùng tham khảo: 20 – 40 g tươi/ngày, 10 – 15 g khô/ngày.
Bài thuốc dân gian:
-
Trĩ ra máu: Diếp cá tươi 20 g, nấu nước xông, uống phần nước.
-
Viêm phổi, ho nhiều: Diếp cá 15 g, cam thảo 6 g, sắc uống.
-
Tiểu buốt, nóng trong: Diếp cá tươi 30 g, giã lấy nước uống.
An toàn và tương tác thuốc
-
Ăn sống hoặc uống nước diếp cá thường an toàn.
-
Có thể gây lạnh bụng, tiêu chảy ở người tỳ vị hư hàn.
-
Thận trọng khi dùng kéo dài liều cao, vì có thể gây rối loạn tiêu hóa.
Cách trồng và chăm sóc
-
Nhân giống: bằng thân ngầm, giâm cành.
-
Điều kiện trồng: đất ẩm, tơi xốp, nhiều mùn.
-
Chăm sóc: giữ ẩm thường xuyên, tránh nắng gắt.
-
Thu hoạch: sau 2 – 3 tháng, cắt lá non, để lại gốc tái sinh.
Hiện trạng bảo tồn
Rau diếp cá mọc phổ biến, không thuộc nhóm nguy cấp. Hiện đã được trồng quy mô nhỏ để sản xuất dược liệu, trà túi lọc, viên nang.
Tài liệu tham khảo
-
Đỗ Tất Lợi (2004). Những cây thuốc và vị thuốc Việt Nam. NXB Y học.
-
Viện Dược liệu (2004). Cây thuốc và động vật làm thuốc ở Việt Nam, tập II. NXB Khoa học & Kỹ thuật.
-
Nam dược thần hiệu (Hải Thượng Lãn Ông).
-
Các nghiên cứu dược lý về Houttuynia cordata trên PubMed (2010 – 2024).




