Mục lục
Rau dền gai (Amaranthus spinosus) – loại rau dại mọc hoang, dễ nhận biết nhờ có gai nhỏ ở nách lá. Ngoài việc có thể ăn như rau dền thường, dền gai còn là vị thuốc dân gian giúp chữa kiết lỵ, tiểu buốt, lợi tiểu, thanh nhiệt và giảm đau nhức xương khớp.
Giới thiệu
Rau dền gai (Amaranthus spinosus) thuộc họ Rau dền (Amaranthaceae). Trong y học cổ truyền, cây có vị ngọt, tính mát, tác dụng thanh nhiệt, lợi tiểu, giải độc, chỉ huyết. Nghiên cứu hiện đại cho thấy dền gai chứa nhiều saponin, flavonoid, alkaloid và carotenoid, có hoạt tính kháng viêm, chống oxy hóa, bảo vệ gan và hạ lipid máu.
Tên gọi khác
-
Dền gai, Dền ngạnh, Dền hoang
-
Tiếng Anh: Spiny amaranth, Thorny pigweed
-
Tiếng Trung: 刺苋菜 (Cì xiàn cài)
Tên khoa học
Amaranthus spinosus L.
Họ thực vật
Amaranthaceae (Họ Rau dền).
Mô tả thực vật
-
Thân: mọc đứng, cao 50 – 100 cm, nhiều nhánh, màu xanh hay đỏ nhạt.
-
Lá: mọc so le, hình bầu dục hay thuôn dài.
-
Gai: mọc ở nách lá, nhọn, dễ nhận biết.
-
Hoa: nhỏ, màu xanh nhạt, mọc thành cụm dài ở ngọn hoặc nách lá.
-
Quả: nhỏ, có hạt đen bóng.
Phân bố và sinh thái
-
Thế giới: Gặp nhiều ở vùng nhiệt đới châu Á, châu Phi, châu Mỹ.
-
Việt Nam: Mọc hoang ở khắp nơi – bờ ruộng, bãi đất hoang, ven đường.
-
Sinh thái: Cây ưa sáng, chịu hạn tốt, mọc khỏe quanh năm.
Bộ phận dùng – Thu hái – Sơ chế
-
Bộ phận dùng: Toàn cây.
-
Thu hái: Quanh năm, tốt nhất khi cây chưa ra hoa.
-
Sơ chế: Dùng tươi, nấu canh, giã vắt lấy nước, hoặc phơi khô làm thuốc.
Thành phần hóa học
-
Flavonoid: rutin, quercetin.
-
Saponin, tannin.
-
Alkaloid, triterpenoid.
-
Carotenoid, vitamin A, C, E.
-
Khoáng chất: Ca, Fe, Mg, Zn.
Tác dụng dược lý (nghiên cứu hiện đại)
-
Kháng viêm, giảm đau: ức chế phản ứng viêm.
-
Lợi tiểu, hạ huyết áp: tăng đào thải muối, giảm áp lực máu.
-
Bảo vệ gan: giảm men gan, chống xơ hóa gan (thí nghiệm động vật).
-
Chống oxy hóa: bảo vệ tế bào, phòng lão hóa.
-
Kháng khuẩn: ức chế vi sinh vật đường ruột.
Công dụng – Cách dùng trong y học cổ truyền
-
Thanh nhiệt, lợi tiểu: chữa tiểu buốt, tiểu dắt.
-
Trị kiết lỵ: dùng toàn cây sắc uống.
-
Giảm đau xương khớp: nấu nước uống, đắp ngoài.
-
Chỉ huyết: chữa chảy máu cam, rong kinh.
Liều dùng tham khảo: 20 – 40 g khô/ngày, sắc uống.
Bài thuốc dân gian:
-
Kiết lỵ: Dền gai 30 g, rau sam 20 g, sắc uống.
-
Tiểu buốt: Dền gai 25 g, râu ngô 15 g, mã đề 20 g, sắc uống.
-
Đau khớp: Dền gai tươi giã đắp tại chỗ.
An toàn và lưu ý
-
An toàn khi dùng làm rau ăn.
-
Không nên dùng quá nhiều cho người tỳ vị hư hàn, dễ tiêu chảy.
-
Người có sỏi thận cần thận trọng (do chứa oxalat).
Cách trồng và chăm sóc
-
Nhân giống: gieo hạt.
-
Điều kiện trồng: đất tơi xốp, nhiều nắng.
-
Chăm sóc: dễ trồng, ít sâu bệnh.
-
Thu hoạch: sau 30 – 40 ngày, dùng làm rau hoặc thuốc.
Hiện trạng bảo tồn
Dền gai mọc phổ biến, không thuộc nhóm nguy cấp. Hiện nay được quan tâm nghiên cứu về tác dụng kháng viêm, bảo vệ gan, hỗ trợ tim mạch và tiểu đường.
Tài liệu tham khảo
-
Đỗ Tất Lợi (2004). Những cây thuốc và vị thuốc Việt Nam. NXB Y học.
-
Viện Dược liệu (2004). Cây thuốc và động vật làm thuốc ở Việt Nam, tập II. NXB Khoa học & Kỹ thuật.
-
Nam dược thần hiệu (Hải Thượng Lãn Ông).
-
Các nghiên cứu dược lý về Amaranthus spinosus trên PubMed (2010 – 2024).