Mục lục
Rau răm (Persicaria odorata) – loại rau gia vị không thể thiếu trong nhiều món ăn dân dã như trứng vịt lộn, cháo trai, gỏi cá. Ngoài hương vị đặc trưng, rau răm còn là vị thuốc dân gian giúp trừ lạnh bụng, chống đầy hơi, tiêu chảy, sát khuẩn và giảm đau nhức xương khớp.
Giới thiệu
Rau răm thuộc họ Rau răm (Polygonaceae), là cây thảo sống lâu năm, mọc bò hoặc mọc đứng, có mùi thơm cay nồng. Trong y học cổ truyền, rau răm có vị cay, tính ấm, tác dụng ôn ấm tỳ vị, tán hàn, trừ thấp, tiêu thực, chỉ tả. Nghiên cứu hiện đại cho thấy rau răm chứa tinh dầu giàu aldehyd, sesquiterpen và flavonoid, có hoạt tính kháng khuẩn, kháng nấm, chống oxy hóa, giảm viêm.
Tên gọi khác
-
Rau răm, Thủy tiêu, Tam nát
-
Tiếng Anh: Vietnamese coriander, Hot mint
-
Tiếng Trung: 蓼叶 (Liǎo yè)
Tên khoa học
Persicaria odorata (Lour.) Soják.
Họ thực vật
Polygonaceae (Họ Rau răm).
Mô tả thực vật
-
Thân: thảo, mọc bò hoặc đứng, cao 30 – 60 cm, có đốt mọc rễ.
-
Lá: mọc so le, hình mác dài, màu xanh, mép nguyên, mùi thơm cay nồng.
-
Hoa: nhỏ, màu hồng nhạt, mọc thành bông ở ngọn.
-
Quả: nhỏ, hình bầu dục, màu nâu.
Phân bố và sinh thái
-
Thế giới: Trồng và mọc hoang ở nhiều nước Đông Nam Á.
-
Việt Nam: Phổ biến khắp nơi, dễ trồng trong vườn hoặc chậu.
-
Sinh thái: Ưa ẩm, ưa sáng, sinh trưởng mạnh quanh năm.
Bộ phận dùng – Thu hái – Sơ chế
-
Bộ phận dùng: Lá, thân non.
-
Thu hái: Quanh năm.
-
Sơ chế: Dùng tươi làm gia vị, giã đắp, hoặc phơi khô sắc thuốc.
Thành phần hóa học
-
Tinh dầu (0,1 – 0,3%): aldehyd, decanal, dodecanal.
-
Flavonoid, tannin.
-
Sesquiterpen, monoterpen.
-
Vitamin A, C và khoáng chất.
Tác dụng dược lý (nghiên cứu hiện đại)
-
Kháng khuẩn, kháng nấm: hiệu quả trên E. coli, Salmonella, Candida.
-
Kháng viêm, chống oxy hóa: bảo vệ tế bào, giảm viêm.
-
Chống tiêu chảy: ức chế co thắt ruột.
-
Giảm đau nhẹ: hỗ trợ đau bụng, nhức mỏi.
-
Ức chế ký sinh trùng: một số nghiên cứu cho thấy tác dụng chống giun, sán.
Công dụng – Cách dùng trong y học cổ truyền
-
Ôn ấm tỳ vị: trị lạnh bụng, ăn uống không tiêu.
-
Chỉ tả, tiêu chảy: sắc lá uống hoặc ăn sống.
-
Chữa đau bụng đầy hơi: lá tươi giã vắt nước uống.
-
Giảm đau nhức xương khớp: dùng sắc uống hoặc ngâm rượu.
Liều dùng tham khảo: 15 – 30 g tươi/ngày, sắc uống hoặc ăn sống.
Bài thuốc dân gian:
-
Tiêu chảy: Rau răm 20 g, gừng 6 g, sắc uống.
-
Đầy bụng khó tiêu: Rau răm tươi giã nát, vắt nước uống.
-
Đau nhức xương khớp: Rau răm 30 g, ngâm rượu uống hoặc xoa bóp.
An toàn và lưu ý
-
Ăn nhiều có thể gây nóng, giảm ham muốn tình dục (dân gian kiêng ăn nhiều rau răm).
-
Không nên dùng nhiều cho phụ nữ có thai vì có thể ảnh hưởng đến thai khí.
Cách trồng và chăm sóc
-
Nhân giống: bằng hom thân.
-
Điều kiện trồng: đất ẩm, tơi xốp, nhiều nắng.
-
Chăm sóc: dễ trồng, chỉ cần tưới nước thường xuyên.
-
Thu hoạch: sau 1 – 2 tháng, hái lá non dùng dần.
Hiện trạng bảo tồn
Rau răm phổ biến, không thuộc nhóm nguy cấp. Hiện nay ngoài vai trò gia vị, rau răm còn được nghiên cứu để phát triển sản phẩm dược liệu và tinh dầu kháng khuẩn.
Tài liệu tham khảo
-
Đỗ Tất Lợi (2004). Những cây thuốc và vị thuốc Việt Nam. NXB Y học.
-
Viện Dược liệu (2004). Cây thuốc và động vật làm thuốc ở Việt Nam, tập II. NXB Khoa học & Kỹ thuật.
-
Nam dược thần hiệu (Hải Thượng Lãn Ông).
-
Các nghiên cứu dược lý về Persicaria odorata trên PubMed (2010 – 2024).






