Mục lục
Rau sam (Portulaca oleracea) – loại rau mọc hoang ở khắp vườn nhà, bờ ruộng, ven đường, từ lâu đã được dùng làm rau ăn mát và vị thuốc chữa lỵ, tiêu chảy, tiểu buốt, nóng trong. Nghiên cứu hiện đại cũng khẳng định rau sam chứa nhiều hoạt chất chống viêm, kháng khuẩn, giàu dinh dưỡng và omega-3 có lợi cho sức khỏe tim mạch.
Giới thiệu
Rau sam thuộc họ Rau sam (Portulacaceae), là cây cỏ mọc bò sát đất, sống hàng năm. Trong y học cổ truyền, rau sam có vị chua, tính hàn, tác dụng thanh nhiệt, giải độc, lương huyết, lợi tiểu, chỉ lỵ. Các nghiên cứu hiện đại cho thấy rau sam giàu omega-3, flavonoid, alkaloid, vitamin C, E, có hoạt tính kháng viêm, hạ đường huyết, chống oxy hóa và bảo vệ gan.
Tên gọi khác
-
Rau sam, Mã xỉ hiện, Long nha thái
-
Tiếng Anh: Purslane
-
Tiếng Trung: 马齿苋 (Mǎ chǐ xiàn)
Tên khoa học
Portulaca oleracea L.
Họ thực vật
Portulacaceae (Họ Rau sam).
Mô tả thực vật
-
Thân: mọng nước, màu đỏ nhạt, bò sát đất, phân nhiều nhánh.
-
Lá: mọc so le hoặc đối, hình bầu dục, mọng nước, xanh bóng.
-
Hoa: nhỏ, vàng tươi, mọc đơn hoặc chùm ở kẽ lá.
-
Quả: nang nhỏ, hạt đen, rất nhiều.
Phân bố và sinh thái
-
Thế giới: Mọc tự nhiên ở khắp các vùng nhiệt đới, cận nhiệt đới và ôn đới.
-
Việt Nam: Gặp phổ biến ở vườn, ruộng, bãi đất hoang, từ đồng bằng đến miền núi.
-
Sinh thái: Cây ưa sáng, chịu hạn tốt, tái sinh nhanh.
Bộ phận dùng – Thu hái – Sơ chế
-
Bộ phận dùng: Toàn cây.
-
Thu hái: Quanh năm, tốt nhất mùa hè.
-
Sơ chế: Dùng tươi nấu canh, ép nước, giã đắp; hoặc phơi khô sắc uống.
Thành phần hóa học
-
Acid béo không no: omega-3 (α-linolenic acid).
-
Flavonoid: quercetin, kaempferol.
-
Alkaloid: oleracein.
-
Vitamin: A, C, E, K.
-
Khoáng chất: Mg, Ca, Fe, K.
Tác dụng dược lý (nghiên cứu hiện đại)
-
Kháng khuẩn, kháng viêm: ức chế vi khuẩn đường ruột (E. coli, Shigella).
-
Hạ đường huyết, lipid máu: hỗ trợ tiểu đường và tim mạch.
-
Chống oxy hóa: bảo vệ tế bào, chống lão hóa.
-
Bảo vệ gan: giảm men gan, hỗ trợ thải độc.
-
Omega-3 thực vật: tốt cho tim mạch, não bộ.
Công dụng – Cách dùng trong y học cổ truyền
-
Thanh nhiệt, giải độc: trị mụn nhọt, lở loét.
-
Chỉ lỵ, tiêu chảy: chữa lỵ trực khuẩn, lỵ amip.
-
Lợi tiểu, thông lâm: chữa tiểu buốt, viêm bàng quang.
-
Lương huyết, chỉ huyết: trị băng huyết, chảy máu cam.
Liều dùng tham khảo: 30 – 60 g tươi/ngày hoặc 15 – 30 g khô, sắc uống.
Bài thuốc dân gian:
-
Lỵ, tiêu chảy: Rau sam tươi 50 g, giã lấy nước uống.
-
Tiểu buốt: Rau sam 30 g, mã đề 20 g, râu ngô 15 g, sắc uống.
-
Mụn nhọt: Rau sam tươi giã đắp tại chỗ.
An toàn và lưu ý
-
Rau sam tính hàn, không hợp cho người tỳ vị hư hàn, dễ tiêu chảy.
-
Phụ nữ có thai không nên dùng liều cao vì có thể kích thích tử cung.
Cách trồng và chăm sóc
-
Nhân giống: bằng hạt.
-
Điều kiện trồng: đất thịt nhẹ, nhiều nắng.
-
Chăm sóc: rất dễ, gần như không cần chăm sóc.
-
Thu hoạch: sau 1 – 2 tháng gieo.
Hiện trạng bảo tồn
Rau sam mọc phổ biến, không thuộc nhóm nguy cấp. Hiện nay được khai thác nhiều để chế biến trà, viên nang, nước ép nhờ giá trị dinh dưỡng và dược tính cao.
Tài liệu tham khảo
-
Đỗ Tất Lợi (2004). Những cây thuốc và vị thuốc Việt Nam. NXB Y học.
-
Viện Dược liệu (2004). Cây thuốc và động vật làm thuốc ở Việt Nam, tập II. NXB Khoa học & Kỹ thuật.
-
Nam dược thần hiệu (Hải Thượng Lãn Ông).
-
Các nghiên cứu dược lý về Portulaca oleracea trên PubMed (2010 – 2024).






