Mục lục
Tía tô (Perilla frutescens) – loại rau thơm phổ biến trong ẩm thực Việt, thường ăn kèm với các món sống hoặc dùng nấu cháo giải cảm. Trong y học cổ truyền, tía tô là vị thuốc quý giúp giải cảm, giảm ho, chống dị ứng, giảm buồn nôn và hỗ trợ tiêu hóa.
Giới thiệu
Tía tô thuộc họ Hoa môi (Lamiaceae), là cây thảo sống một năm, có mùi thơm đặc trưng. Trong Đông y, tía tô có vị cay, tính ấm, tác dụng giải biểu, tán hàn, lý khí, an thai. Nghiên cứu hiện đại cho thấy lá tía tô chứa tinh dầu giàu perillaldehyd, limonene, cùng nhiều flavonoid và acid rosmarinic, có hoạt tính kháng viêm, chống dị ứng, giảm ho, hạ cholesterol và bảo vệ gan.
Tên gọi khác
-
Tía tô, É tía, Tử tô
-
Tiếng Anh: Perilla, Beefsteak plant
-
Tiếng Trung: 紫苏 (Zǐ sū)
Tên khoa học
Perilla frutescens (L.) Britton
Họ thực vật
Lamiaceae (Họ Hoa môi).
Mô tả thực vật
-
Thân: thảo, cao 40 – 100 cm, nhiều lông.
-
Lá: mọc đối, hình trứng rộng, mép khía răng cưa; mặt trên xanh tím, mặt dưới tím đỏ.
-
Hoa: nhỏ, màu tím nhạt, mọc thành chùm ở ngọn.
-
Quả: nhỏ, màu nâu, chứa hạt giàu dầu béo.
Phân bố và sinh thái
-
Thế giới: Phân bố nhiều ở châu Á (Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc, Việt Nam).
-
Việt Nam: Trồng phổ biến khắp nơi, vừa làm rau thơm, vừa làm thuốc.
-
Sinh thái: Ưa sáng, sinh trưởng nhanh, dễ gieo trồng.
Bộ phận dùng – Thu hái – Sơ chế
-
Bộ phận dùng: Lá, thân, hạt (Tô tử).
-
Thu hái: Lá quanh năm, hạt vào cuối mùa thu.
-
Sơ chế: Lá dùng tươi hoặc phơi khô; hạt ép lấy dầu hoặc sao dùng làm thuốc.
Thành phần hóa học
-
Tinh dầu (0,3 – 0,5%): perillaldehyd, limonene, myrcene.
-
Flavonoid: apigenin, luteolin.
-
Acid rosmarinic, acid caffeic.
-
Protein, dầu béo (trong hạt giàu omega-3).
Tác dụng dược lý (nghiên cứu hiện đại)
-
Kháng viêm, chống dị ứng: giảm phản ứng dị ứng, hen suyễn.
-
Kháng khuẩn, kháng virus: ức chế vi khuẩn đường hô hấp.
-
Chống oxy hóa: bảo vệ tế bào, chống lão hóa.
-
Hạ lipid máu, bảo vệ tim mạch: dầu hạt tía tô giàu omega-3.
-
Bảo vệ gan, giải độc: cải thiện chức năng gan trong viêm gan.
Công dụng – Cách dùng trong y học cổ truyền
-
Giải cảm, ho, sốt: nấu cháo tía tô, sắc lá uống.
-
Giảm buồn nôn, đầy bụng: dùng lá sắc hoặc ăn sống.
-
Chống dị ứng, mề đay: lá tía tô giã lấy nước uống hoặc đắp ngoài.
-
An thai: hạt tía tô (tô tử) chữa ho, hen, an thai.
Liều dùng tham khảo: 10 – 20 g lá khô/ngày, hoặc 20 – 30 g tươi, sắc uống.
Bài thuốc dân gian:
-
Cảm mạo phong hàn: Cháo nóng với lá tía tô và gừng.
-
Dị ứng, mề đay: Lá tía tô tươi giã nát, lấy nước uống, bã đắp.
-
Ho, hen: Hạt tía tô 10 g, sắc uống.
An toàn và lưu ý
-
An toàn khi dùng liều thường.
-
Người âm hư nội nhiệt không nên dùng nhiều.
-
Tinh dầu liều cao có thể gây kích ứng.
Cách trồng và chăm sóc
-
Nhân giống: gieo hạt.
-
Điều kiện trồng: đất tơi xốp, thoát nước, giàu dinh dưỡng.
-
Chăm sóc: tưới ẩm thường xuyên, bón phân hữu cơ.
-
Thu hoạch: sau 1 – 2 tháng gieo, có thể cắt lá quanh năm.
Hiện trạng bảo tồn
Tía tô được trồng phổ biến, không thuộc nhóm nguy cấp. Hiện nay ngoài làm rau và thuốc, hạt tía tô còn được khai thác để sản xuất dầu giàu omega-3 phục vụ y dược và mỹ phẩm.
Tài liệu tham khảo
-
Đỗ Tất Lợi (2004). Những cây thuốc và vị thuốc Việt Nam. NXB Y học.
-
Viện Dược liệu (2004). Cây thuốc và động vật làm thuốc ở Việt Nam, tập II. NXB Khoa học & Kỹ thuật.
-
Nam dược thần hiệu (Hải Thượng Lãn Ông).
-
Các nghiên cứu dược lý về Perilla frutescens trên PubMed (2010 – 2024).






